CHI TIẾT CHƯƠNG TRÌNH BẢO HIỂM SỨC KHỎE “VBI – VÌ CỘNG ĐỒNG”
Đối tượng bảo hiểm:
Đối tượng được bảo hiểm là công dân Việt Nam, người nước ngoài sinh sống và làm việc trên lãnh thổ Việt Nam có độ tuổi từ 12 tháng tuổi – 55 tuổi.
VBI không nhận bảo hiểm trong các trường hợp sau:
Người có chẩn đoán, đã và/hoặc đang điều trị một trong các bệnh sau: Parkinson, Alzheimer, Hôn mê, Bại não và các hội chứng liệt khác, Phẫu thuật não, Bệnh tế bào thần kinh vận động, Xơ cứng rải rác, Đa xơ cứng, Loạn dưỡng cơ, Nhược cơ; Động kinh, Não úng thủy, Tâm thần phân liệt, rối loạn loại phân liệt và các rối loạn hoang tưởng; Bệnh Phong; Hội chứng Down; Bệnh Lao.
Người bị thương tật vĩnh viễn quá 50%.
Người đang trong thời gian điều trị thương tật do tai nạn hoặc điều trị nội trú, phẫu thuật do bệnh;
Người có chẩn đoán, đã và/hoặc đang điều trị một trong các bệnh sau:
Người được bảo hiểm thuộc đối tượng có kết quả xét nghiệm dương tính với covid 19 hoặc thuộc đối tượng cách ly tập trung hoặc cách ly y tế bắt buộc tại nhà có sự giám sát của cơ quan quản lý (Bộ y tế, chính quyền địa phương).
Đột quỵ, Xuất huyết não, Xơ cứng động mạch.
Phẫu thuật cắt bỏ một bên phổi, Suy hô hấp mãn tính, Suy phổi, Bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính COPD.
Nhồi máu cơ tim, Phẫu thuật động mạch chủ/van tim/ghép tim.
Xơ gan, Suy gan, Suy thận, Teo thận, Chạy thận nhân tạo, Nang ở tủy thận.
Trường hợp tham gia bảo hiểm không đúng đối tượng và điều kiện quy định trên, quyền lợi bảo hiểm của Người được bảo hiểm đó tự động chấm dứt bảo hiểm và VBI không chịu trách nhiệm với quyền lợi bảo hiểm đã đăng ký tại Hợp đồng bảo hiểm này.
Quyền lợi và biểu phí:
PHẦN I. BẢO HIỂM TAI NẠN CÁ NHÂN
TOÀN DIỆN
1. Tử vong, thương tật toàn bộ vĩnh viễn
VND 160,000,000
1.1. Thương tật bộ phận vĩnh viễn (Chi trả theo bảng tỷ lệ thương tật)
Chi trả theo tỷ lệ thương tật tối đa không quá số tiền bảo hiểm tại mục 1
2. Chi phí y tế điều trị do tai nạn tại Việt Nam (chi phí nằm viện, điều trị ngoại trú, cấp cứu do tai nạn, chi trả theo chi phí thực tế tối đa không quá số tiền bảo hiểm)
VND 2,000,000
3. Trợ cấp nằm viện điều trị do tai nạn
VND 500,000
- Số ngày hưởng trợ cấp tối đa
10
- Trợ cấp/ngày
VND 50,000
PHẦN II. BẢO HIỂM SINH MẠNG CÁ NHÂN
TOÀN DIỆN
Quyền lợi bảo hiểm: Tử vong, tàn tật toàn bộ vĩnh viễn do ốm, bệnh
VND 80,000,000
PHẦN III. BẢO HIỂM CHĂM SÓC SỨC KHOẺ
TOÀN DIỆN
I. CHI PHÍ Y TẾ NẰM VIỆN ĐIỀU TRỊ NỘI TRÚ, PHẪU THUẬT (do ốm đau, bệnh tật không bao gồm điều trị răng nội trú)
VND 15,000,000
Đồng chi trả
Không áp dụng
1. Chi phí nằm viện (tối đa không quá 5 ngày) bao gồm các chi phí: - Chi phí tiền phòng, giường bệnh - Tiền ăn theo tiêu chuẩn tại bệnh viện; - Chi phí tiêm, truyền tĩnh mạch, thay băng, cắt chỉ; - Cận lâm sàng xét nghiệm hoặc chẩn đoán bằng hình ảnh như X-quang, MRI, CT, PET - Thuốc, dược phẩm, vac-xin cần thiết do bác sỹ điều trị chỉ định theo quy định chuyên môn. - Dịch truyền thông thường, cao phân tử, máu và chế phẩm trong khi nằm viện; - Vật tư y tế, vật tư thay thế được bảo hiểm - Vật lý trị liệu theo chỉ định của bác sỹ - Điều trị trong ngày
VND 3,750,000
- Chi phí nằm viện/ngày (tối đa không quá 5 ngày nằm viện)
VND 300,000
Trong đó: Tiền giường phòng tiêu chuẩn/ngày (bao gồm trong chi phí nằm viện, loại trừ phòng bao, phòng đặc biệt)
VND 300,000
Chi phí nằm viện áp dụng đối với NĐBH điều trị tại Phòng chăm sóc đặc biệt ICU, Phòng hồi sức tích cực.
VND 750,000
2. Chi phí phẫu thuật bao gồm: Phẫu thuật nội trú, phẫu thuật trong ngày hoặc phẫu thuật ngoại trú; Chi phí cấy ghép nội tạng (không bảo hiểm cho chi phí mua các bộ phận nội tạng và chi phí hiến nội tạng); chi phí tái mổ. Chi phí cần thiết khác theo chỉ định của bác sỹ (quy định chi tiết tại Quy tắc bảo hiểm) Chi phí phẫu thuật không bao gồm các thủ thuật chẩn đoán bệnh.
VND 15,000,000
3. Quyền lợi bảo hiểm khác
VND 15,000,000
3.1. Chi phí điều trị trước khi nhập viện (30 ngày trước khi nhập viện)
VND 750,000
3.2. Chi phí điều trị sau khi xuất viện (30 ngày kể từ ngày xuất viện)
VND 750,000
3.3. Chi phí y tá chăm sóc tại nhà ngay sau khi xuất viện (tối đa 15 ngày).
VND 750,000
3.4. Dịch vụ xe cứu thương trong lãnh thổ Việt nam (loại trừ bằng đường hàng không), chi phí taxi cấp cứu tối đa không quá 300,000 VNĐ/người/hợp đồng với điều kiện có hoá đơn VAT
VND 15,000,000
3.5. Trợ cấp nằm viện/ngày (tối đa 5 ngày)
VND 15,000
3.6. Chi phí mai táng (tử vong tại bệnh viện)
VND 2,000,000
PHÍ BẢO HIỂM/NGƯỜI/3 THÁNG
VND 320,000
PHÍ BẢO HIỂM/NGƯỜI/6 THÁNG
VND 480,000
Thời hạn bảo hiểm: 03 tháng, 06 tháng
Thời gian chờ:
Thời gian chờ là thời gian mà các quyền lợi bảo hiểm có liên quan không được chi trả.
Quyền lợi bảo hiểm sẽ được VBI chi trả sau thời gian chờ theo quy định dưới đây:
Tai nạn: 0 ngày
Điều trị do bệnh thông thường: 7 ngày
Tử vong do bệnh thông thường : 7 ngày
Nội dung khác:
Thời hạn bảo hiểm: 03 tháng, 06 tháng
Quy tắc áp dụng: Theo quy tắc bảo hiểm Sức khỏe VBICare ban hành theo quyết định 602/QĐ-VBI6 ngày 17/4/2018 của Tổng giám đốc
Quy định về chấm dứt đơn bảo hiểm và hoàn phí:
Trường hợp khách hàng đơn phương chấm dứt Hợp đồng bảo hiểm: VBI không hoàn phí bảo hiểm thời hạn còn lại cho dù Người được bảo hiểm đã/chưa phát sinh yêu cầu bồi thường được VBI chi trả.
Nguyên tắc tham gia
Tại mọi thời điểm, Người được bảo hiểm chỉ được tham gia một (01) Giấy chứng nhận bảo hiểm tại VBI đối với chương trình bảo hiểm này. Trường hợp Người được bảo hiểm tham gia nhiều Giấy chứng nhận bảo hiểm khác nhau của cùng chương trình bảo hiểm, VBI sẽ chi trả các quyền lợi theo Giấy chứng nhận bảo hiểm có hạn mức cao nhất tương ứng với từng quyền lợi bảo hiểm cụ thể.
Chương trình bảo hiểm này độc lập với các gói bảo hiểm sức khỏe VBICare và không áp dụng nối tiếp thời gian chờ với các quyền lợi bảo hiểm có liên quan. Khách hàng tham gia bảo hiểm sức khỏe VBICare và giấy chứng nhận bảo hiểm theo chương trình này sẽ được hưởng quyền lợi đồng thời theo hai Hợp đồng/Giấy chứng nhận bảo hiểm.
VBI có quyền thay đổi một phần hoặc toàn bộ điều khoản chương trình bảo hiểm vào ngày tái tục hợp đồng. VBI sẽ thông báo trước cho Chủ hợp đồng bảo hiểm trước ít nhất ba mươi (30) ngày tính đến ngày ngày tái tục về những thay đổi này và sẽ gửi thông tin chi tiết cho Chủ hợp đồng bảo hiểm theo địa chỉ VBI ghi nhận trên Hợp đồng bảo hiểm.
Nếu VBI không thể tái tục hợp đồng bảo hiểm của Người được bảo hiểm vào bất kỳ ngày tái tục hợp đồng bảo hiểm nào, VBI sẽ thông báo cho chủ hợp đồng trước ba mươi (30) ngày và sẽ gửi thông tin chi tiết theo địa chỉ của Người được bảo hiểm mà VBI đã lưu trong hồ sơ.
Mã thanh toán: là mã số điện tử do bảo hiểm VBI tạo ra và cấp phát để xác thực người nộp bằng tiền cá nhân của mình đã ứng trước cho VBI một khoản tiền bằng mức tiền quy định gắn với mã số điện tử đó, và được sử dụng khoản tiền ứng trước này để cấn trừ công nợ khi khách hàng mua các sản phẩm bảo hiểm của bảo hiểm VBI.
Mã thanh toán được phát hành phải đảm bảo tính duy nhất;
Mã thanh toán được phát hành cho người mua sau khi người mua đã thanh toán tiền cho VBI bằng mệnh giá mã thanh toán.
Mã thanh toán chỉ có giá trị sử dụng một lần để đối trừ phí bảo hiểm khi Khách hàng phát sinh giao dịch mua sản phẩm bảo hiểm mới và không có giá trị quy đổi thành tiền mặt.
Mã thanh toán có thời hạn sử dụng, nếu quá thời hạn, mã thanh toán không còn giá trị sử dụng, khách hàng không được hoàn trả lại số tiền đã ứng trước nếu mã thanh toán không được sử dụng.
VBI không trả lại tiền thừa nếu mệnh giá mã thanh toán lớn hơn tổng phí bảo hiểm của hợp đồng bảo hiểm.
Mã thanh toán chỉ áp dụng cho các sản phẩm bảo hiểm của VBI được quy định riêng cho từng mã thanh toán đó.
Người sở hữu mã thanh toán có trách nhiệm bảo mật mã thanh toán sau khi nhận được. Việc chia sẻ, trao đổi mã thanh toán là thỏa thuận dân sự của người sở hữu với người nhận trao đổi; hai bên có trách nhiệm kiểm tra về tình trạng bảo mật của mã thanh toán. Kể từ thời điểm phát hành cho người mua, bảo hiểm VBI sẽ không chịu trách nhiệm hoàn trả các mã thanh toán bị mất hoặc ở trạng thái đã được sử dụng với bất kỳ lý do gì.
Mã thanh toán chỉ có giá trị sử dụng trên các trang web bán hàng và ứng dụng của VBI.